Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh luyện thi TOEIC (Phần 1)
6 years ago
TOEIC hiện nay là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bắt buộc phải có đối với các bạn sinh viên hiện nay. Thêm vào đó TOEIC phù hợp cho môi trường kinh doanh, làm việc quốc tế nên rất được nhiều doanh nghiệp tin tưởng. Tuy nhiên để có được điểm số cao, tự tin hơn trong phòng thi thì các bạn cần phải có kiến thức ngữ pháp tiếng Anh TOEIC thật vững. Bài viết này sẽ chia sẻ các điểm ngữ pháp tiếng Anh khi thi chứng chỉ này nhé.
1. Tổng hợp các điểm ngữ pháp tiếng Anh trong kì thi TOEIC
- Thì trong tiếng Anh
Thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp TOEIC chú ý đến cách sử dụng thì trong ngữ cảnh, khoảng thời gian xác định. Ngữ pháp TOEIC xoay quanh cách sử dụng 12 thì trong tiếng Anh, bao gồm:
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai đơn
Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Các dạng thức của động từ V- ing (Gerund) & To Verb (To- Infinitives)
Dạng câu hỏi ngữ pháp TOEIC cũng thường xuất hiện phân tích cấu trúc Gerund hay To – Infinitive nhằm xác định trình độ của học viên thi TOEIC. Dưới đây là tổng hợp kiến thức về cách sử dụng động từ ở dạng V – ing hay To Verb
***Đối với Gerund
– Cách sử dụng:
• Là chủ ngữ của câu: dancing bored him.
• Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting.
• Là bổ ngữ: Seeing is believing.
• Sau giới từ: He was accused of smuggling.
• Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,…
Một số cách dùng đặc biệt
+ Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy.
Ex:
– He admitted taking the money.
– Would you consider selling the property?
– He kept complaining.
– He didn’t want to risk getting wet.
+ Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of…
+ Gerund cũng theo sau những cụm từ như:
– It’s no use / It’s no good…
– There’s no point ( in)…
– It’s ( not) worth …
– Have difficult ( in) …
– It’s a waste of time/ money …
– Spend/ waste time/money …
– Be/ get used to …
– Be/ get accustomed to …
– Do/ Would you mind … ?
– be busy doing something
– What about … ? How about …?
– Go + V-ing ( go shopping, go swimming… )
***Cách dùng To-infinitive:
– Verb + to V: những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,…
Ex:
– She agreed to pay $50.
– Two men failed to return from the expedition.
– The remnants refused to leave.
– She volunteered to help the disabled.
– He learnt to look after himself.
– Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V : những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Ex:
– He discovered how to open the safe.
– I found out where to buy fruit cheaply.
– She couldn’t think what to say.
– I showed her which button to press.
– Verb + Object + to V: những động từ theo công thức này là:
advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Ex:
– These glasses will enable you to see in the dark.
– She encouraged me to try again..
- Động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)
Động từ khiếm khuyết (Modal Verb) là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chức năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu.
Các động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh: can, could, may, might, will, would, must, shall, should, ought to
Cấu trúc:
S + modal verb + bare Infinitive
VD: They can speak French and English.
Could you tell me the right time, please?
- Từ loại
Từ loại là những loại từ cơ bản thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh. Có 8 từ loại thường được sử dụng:
***Danh từ (Nouns)
Gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city
***Đại từ (Pronouns)
Dùng để thay thế cho danh từ
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
***Động từ (Verb)
Diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc
Ex: Play, do, make, run.
***Tính từ (Adjectives)
Cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: Beautiful, new, old, dirty.
***Trạng từ (Adverbs)
Bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác
Ex: Quickly, large, slowly
***Giới từ (Prepositions)
Diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Ex: By, to, with, of, near.
***Liên từ (Conjunctions)
Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Ex: But, beacause, and.
***Thán từ (Interjections)
Diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ
Ex: Oh! Hello! Ah!
2. Nên học các điểm ngữ pháp tiếng Anh này như thế nào?
Với các điểm ngữ pháp tiếng Anh này nếu muốn có được sự trôi chảy cũng như nhuần nhuyễn trong cách sử dụng thì các bạn nên kết hợp vừa học vừa thực hành giải các đề bài tập. Ứng dụng các điểm ngữ pháp này vào thực tế sẽ giúp cho não các bạn hình thành nên phản xạ, nhanh nhạy tiết kiệm thời gian hơn khi làm bài thi thực tế. Ngoài cách đó thì các bạn cũng có thể đến ôn luyện chuẩn bị cho kì thi tại các trung tâm tiếng Anh, chẳng hạn như trung tâm Hội đồng Anh British Council.
Những kiến thức tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh trên mong rằng đã giúp đỡ các bạn trong quá trình luyện thi TOEIC của mình. Chúc các bạn đạt điểm tốt trong các kì thi.
>>> Xem thêm: Trung tâm luyện thi ielts 8.0